Valsartan stada 80mg

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-08-12 08:34:42

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-26571-17-1
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Valsartan stada 80mg là gì?

  • Valsartan stada 80mg là thuốc được sản xuất  bởi Công ty dược phẩm Stada. Valsartan stada 80mg được chỉ định sử dụng để điều trị tăng huyết áp.

Thành phần

  • Valsartan: 80mg.

Chỉ định 

  • Ðiều trị tăng huyết áp.
  • Ðiều trị suy tim (độ II đến IV theo phân loại của NYHA) trên bệnh nhân điều trị thông thường như thuốc lợi tiểu, trợ tim cũng như các chất ức chế ACE hoặc chẹn beta, sự có mặt của những điều trị chuẩn không bắt buộc.
  • Ðối với những bệnh nhân này, Valsartan cải thiện tình trạng bệnh, bước đầu thông qua sự giảm thời gian nằm viện cho bệnh suy tim. Valsartan cũng làm chậm sự tiến triển suy tim, giảm nhẹ độ suy tim chức năng theo phân loại của NYHA, tăng khả năng bơm máu, giảm dấu hiệu và triệu chứng của suy tim và cải thiện chất lượng cuộc sống so với dùng giả dược.

Cách sử dụng

  • Valsartan Stada 80 mg được dùng đường uống, không phụ thuộc vào bữa ăn, nên được uống với nước.

Đối tượng sử dụng 

  • Thuốc dành cho người lớn, trẻ em, vị thành niên.

Liều dùng thuốc

  • Người lớn:

    • Tăng huyết áp: 
      • Valsartan được dùng với liều khởi đầu 80 mg x 1 lần/ngày.
      • Tác dụng hạ huyết áp đạt được đáng kẻ trong vòng 2 tuần, tác dụng tối đa đạt được trong vòng 4 tuần.
      • Với những bệnh nhân huyết áp chưa kiểm soát được ở liều 80 mg, có thể tăng liều đến 160 mg x 1 lần/ngày và tối đa 320 mg x 1 lần/ngày.
    • Sau nhồi máu cơ tim:
      • Ở người bệnh ổn định về lâm sàng, điều trị có thể bắt đầu sớm 12 giờ sau nhồi máu cơ tim.
      • Sau liều khởi đầu là 20 mg (1⁄2 viên Valsartan STADA 40 mg) x 2 lần/ngày
      • Có thể điều chỉnh liều đến 40 mg, 80 mg và 160 mg x 2 lần/ngày trong một vài tuần tiếp theo. Liều đích tối đa 160 mg x 2 lần/ngày.
      • Thông thường, bệnh nhân đạt được mức liều 80 mg x 2 lần/ngày 2 tuần sau khi bắt đầu điều trị và liều đích tối đa 160 mg x 2 lần/ngày đạt được sau 3 tháng dựa trên sự dung nạp của bệnh nhân.
      • Nếu xảy ra hạ huyết áp triệu chứng hoặc loạn chức năng thận, cần xem xét giảm liều.
      • Valsartan có thể dùng với các liệu pháp điều trị khác của nhồi máu cơ tim như các thuốc tiêu cục máu, acid acetylsalicylic, thuốc chẹn beta, statin và thuốc lợi tiểu.
      • Không khuyến cáo phối hợp với các thuốc ức chế ACE.
    • Suy tim: 
      • Liều khởi đầu là 40 mg x 2 lần/ngày.
      • Nếu bệnh nhân dung nạp thuốc tốt, có thể tăng tới 80 — 160 mg, 2 lần/ngày, khoảng cách để hiệu chỉnh liều tối thiểu là 2 tuần đến liều cao nhất.
      • Cân nhắc giảm liều khi đang dùng chung với các thuốc lợi tiểu.
      • Liều tối đa hàng ngày được dùng trong các thử nghiệm lam sang la 320 mg, chia thành các liều nhỏ.
      • Valsartan có thể kết hợp với các liệu pháp trị suy tim khác.
      • Tuy nhiên, không nên phối hợp 3 nhóm thuốc: Thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn beta và valsartan.
    • Người cao tuổi: 
      • Không cần điều chỉnh liều.
  • Trẻ em:

    • Tăng huyết áp: 
      • Trẻ em và vị thành niên 6 – 18 tuổi:
      • Trẻ em < 35 kg: Liều khởi đầu là 40 mg x 1 lần/ngày
      • Trẻ em > 35 kg: 80 mg x 1 lần/ngày. Điều chỉnh liều theo đáp ứng của huyết áp.
      • Trẻ em < 6 tuổi: Tính an toàn và hiệu quả của valsartan ở trẻ em từ 1 – 6 tuổi chưa được thiết lập.
    • Suy tim và sau nhồi máu cơ tim: 
      • Không khuyến cáo sử dụng valsartan để điều trị suy tim và sau nhồi máu cơ tim ở trẻ em và thanh thiếu niên < 18 tuổi vì thiếu dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.
  • Bệnh nhân suy thận:

    • Trẻ em: 
      • Không khuyến cáo sử dụng valsartan ở trẻ em có  ClCr < 30 ml/phút.
      • Không cần hiệu chỉnh liều ở trẻ em có ClCr > 30 ml/phút.
      • Nên theo dõi chặt chẽ chức năng chức năng thận và kali huyết thanh.
    • Người lớn: 
      • Không cần hiệu chỉnh liều ở người bệnh có ClCr > 10 ml/phút.
      • Sử dụng thận trọng ở người bệnh có ClCr < 10 ml/phút.
    • Bệnh nhân suy gan:

      • Thận trọng khi sử dụng ở người bệnh mắc bệnh gan.
      • Liều dùng của valsartan không vượt quá 80 mg ở người bệnh suy gan mức độ nhẹ đến trung bình không kèm theo ứ mật.
      • Chống chỉ định dùng valsartan cho người bệnh suy gan nặng có kèm theo ứ mật.

Chống chỉ định

  • Thuốc chống chỉ định ở bệnh nhân:
    • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
    • Bệnh nhân tổn thương gan nặng, đau và ứ mật.
    • Ở quý 2 và 3 của thai kỳ.
    • Chống chỉ định sử dụng đồng thời valsartan với các chế phẩm chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/ 1,73 m2).

Tác dụng phụ 

  • Sau nhồi máu cơ tim và/hoặc suy tim (chỉ nghiên cứu ở người lớn).

    • Thường gặp, ADR > 1/100:

      • Hệ thần kinh: Chóng mặt, chóng mặt khi thay đổi tư thế.
      • Tim mạch: Hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng.
      • Thận và tiết niệu: Suy thận và giảm chức năng thận.
    • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

      • Tai và mê đạo: Chóng mặt.
      • Hô hấp, ngực và trung thất: Ho.
      • Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy.
      • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali máu.
      • Hệ thần kinh: Ngất, đau đầu.
      • Tim mạch: Suy tim.
      • Da và mô dưới da: Phù mạch.
      • Thận và tiết niệu: Suy thận cấp, tăng creatinin huyết thanh.
      • Toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc: Mệt mỏi, suy nhược.
    • Chưa biết:

      • Máu và bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
      • Hệ miễn dịch: Quá mẫn bao gồm cả bệnh huyết thanh.
      • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali huyết thanh, hạ natri huyết.
      • Mạch máu: Viêm mạch.
      • Gan: Các chỉ số chức năng gan tăng.
      • Da và mô dưới da: Phát ban, ngứa.
      • Cơ xương và mô liên kết: Đau cơ.
      • Thận và tiết niệu: Tăng BUN.
  • Tăng huyết áp

    • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

      • Tai và mê đạo: Chóng mặt.
      • Hô hấp, ngực và trung thất: Ho.
      • Tiêu hóa: Đau bụng.
      • Toàn thân: Mệt mỏi.
    • Chưa biết

      • Máu và bạch huyết: Giảm hemoglobin, giảm hematocrit, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
      • Hệ thống miễn dịch: Quá mẫn bao gdm cả bệnh huyết thanh.
      • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali huyết thanh, hạ natri huyết.
      • Mạch máu: Viêm mạch.
      • Gan – mật: Các chỉ số chức năng gan tăng bao gồm tăng bilirubin huyết thanh.
      • Da và mô dưới da: Phù mạch, phát ban, ngứa.
      • Cơ xương và mô liên kết: Đau cơ.
      • Thận và tiết niệu: Suy thận và giảm chức năng thận, tăng creatinin huyết thanh.

Đóng gói

  • Hộp 30 viên.

Nhà sx

  • Công ty dược phẩm Stada.

Giá Valsartan stada 80mg là bao nhiêu?

  • Giá của Valsartan stada 80mg hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá Valsartan stada 80mg các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0889.969.368 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.

Mua Valsartan stada 80mg ở đâu?

Mua hàng chính hãng sản phẩm Valsartan stada 80mg tại Nhà thuốc Tuệ Minh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng 
  • Mua hàng trên website: nhathuoctueminh.net
  • Hoặc gọi ngay số hotline: Call/Zalo: 0889.969.368 để được các dược sĩ tư vấn miễn phí.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá Valsartan stada 80mg hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá của sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh đều có mô tả chi tiết. Chúng tôi sẽ cung cấp thông tin đầy đủ và cập nhật thông tin mới nhất. Mặc dù chúng tôi lựa chọn và cung cấp thông tin từ các trang web đáng tin cậy và chính thống, có độ chính xác cao, nhưng bạn nên coi nó chỉ là tài liệu tham khảo. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị cho bạn về các sản phẩm mà bạn đang, đã và có ý định sử dụng. Nhà thuốc Tuệ Minh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ