Catoprine - Thuốc điều trị bệnh bạch cầu hiệu quả

420,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-11-22 21:06:07

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:

Video

Catoprine là sản phẩm gì?

  • Catoprine bào chế dạng viên nén, có tác dụng điều trị bệnh bạch cầu cấp và mạn tính. Catoprine có thành phần chính Mercaptopurine, sản xuất bởi Korea United Pharm Inc.

Thành phần của Catoprine

  • Mercaptopurine 50mg.

  • Tá dược: Tinh bột ngô, Lactose Monohydrat, Carboxymethylcellulose Calcium,

  • Hydroxypropyl Cellulose, Light Anhydrous Silicic Acid, Magnesi Stearat.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng – Chỉ định của thuốc Catoprine 

  • Công dụng:

    • Mercaptopurin là chất đối kháng purin có tác dụng ngăn cản sinh tổng hợp acid nucleic. Mercaptopurin cạnh tranh với hypoxanthin và guanin về enzym hypoxanthin-guanin phosphoribosyltransferase (HGPRTase) và bản thân thuốc được chuyển hoá trong tế bào thành một ribonucleotid, có chức năng đối kháng purin. Cuối cùng tổng hợp RNA và DNA bị ức chế.

    • Mercaptopurin cũng là một thuốc giảm miễn dịch mạnh, ức chế mạnh đáp ứng miễn dịch ban đầu, ức chế chọn lọc miễn dịch thể dịch, cũng có một ít tác dụng ức chế đáp ứng miễn dịch tế bào.Tế bào kháng thuốc thường biểu lộ kháng chéo với các thuốc tương tự như với mercaptopurin, thioguanin và 8-azaguanin.

    • Cơ chế kháng thuốc in vitro thường gặp nhất là suy giảm hoặc thiếu hoàn toàn enzym HGPRTase trong tế bào ung thư. Ngoài ra kháng thuốc có thể do giảm ái lực của enzym đối với những cơ chất của nó.

  • Chỉ định: Catoprine được chỉ định trong:

    • Điều trị duy trì bệnh bạch cầu cấp (APL), bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp và bệnh bạch cầu tủy bào cấp (AML M3).

    • Điều trị bệnh bạch cầu hạt mạn tính.

Cách dùng - Liều dùng Catoprine

  • Liều dùng:

    • Liều thông thường được sử dụng là ngày uống 2-2.5mg/kg thể trọng/ngày, chia 2 lần. Một đợt điều trị thường là 3-4 tuần.

    • Ngoài ra liều dùng và thời gian dùng có thể thay đổi tùy vào thể trạng của từng bệnh nhân.

  • Cách dùng: Thuốc sử dụng đường uống.

Chống chỉ định của Catoprine

  • Catoprine 50mg không dùng cho bệnh nhân bị giảm bạch cầu nặng, giảm tiểu cầu kèm hội chứng chảy máu, tổn thương ở gan.

  • Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú.

  • Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần có trong thuốc.

  • Bệnh nhân trước đó đã kháng Mercaptopurin hoặc Thioguanin.

Lưu ý thận trọng khi sử dụng Catoprine

  •  Dùng thuốc đúng theo chỉ định của bác sĩ.

  • Catoprine 50mg có thể gây suy tủy nặng, vậy nên cần phải kiểm tra thường xuyên máu (đặc biệt giảm bạch cầu và tiểu cầu, nếu giảm mạnh phải ngừng thuốc). Nếu theo dõi cẩn thận và dùng đúng lúc, suy tủy có thể hồi phục với sự hỗ trợ đầy đủ khác.

  • Catoprine 50mg có thể gây độc ở gan, nên cần phải kiểm tra thường xuyên chức năng gan hàng tuần, nếu vàng da rõ rệt thì ngừng thuốc.

  • Chú ý theo dõi nồng độ acid uric máu và nước tiểu thường xuyên để phòng nguy cơ bệnh thận.

  • Thuốc có thể gây đột biến và hư hại nhiễm sắc thể. Thuốc có khả năng gây ung thư.

  • Không nên dùng cho người mang thai (cân nhắc lợi/hại trước khi sử dụng) và người đang nuôi con bú.

  • Thuốc gây chán ăn, buồn nôn, nôn, loét miệng, sốt, nổi ban da (hiếm gặp).

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không sử dùng cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Nên thận trọng khi dùng, tốt nhất không nên lái xe và vận hành máy móc cho đến khi biết được thuốc ảnh hưởng tới cơ thể như thế nào.

Tác dụng phụ của Catoprine

  • Tác dụng phụ độc hại chính và nghiêm trọng nhất của mercaptopurin là suy tuỷ và độc đối với gan.

  • Tác dụng phụ thường gặp: ứ mật trong gan, hoại tử ổ trung tâm tiểu thuỳ (biểu hiện là tăng bilirubin huyết, tăng phosphatase kiềm, và tăng GOT), vàng da, tăng sắc tố mô, tăng acid uric huyết, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm miệng, chán ăn, đau dạ dày và viêm niêm mạc, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu (ở liều cao), nhiễm độc thận.

  • Tác dụng phụ ít gặp: Sốt do thuốc, da khô, ban tróc vảy, viêm lưỡi, phân hắc ín, tăng bạch cầu ưa eosin. 

Tương tác thuốc Catoprine

  • Allopurinol: Allopurinol ức chế sự oxy hoá của mercaptopurin bởi xanthinoxydase, do đó làm tăng khả năng gây độc của mercaptopurin, đặc biệt gây suy tuỷ.

  • Các loại thuốc gây độc hại gan: Thận trọng và theo dõi chặt chẽ chức năng gan ở người bệnh dùng mercaptopurin đồng thời với những thuốc gây độc hại cho gan khác.

  • Với các thuốc khác: đã thấy mercaptopurin vừa làm tăng vừa làm giảm hoạt tính chống đông của warfarin.

Xử trí khi quên liều

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.

  • Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Biểu hiện: chán ăn, buồn nôn, nôn và ỉa chảy hoặc chậm như suy tuỷ, rối loạn chức năng gan và viêm dạ dày – ruột.

  • Cách xử trí: Vì không có thuốc giải độc mercaptopurin và thẩm tách không loại bỏ được mercaptopurin ra khỏi cơ thể. Vậy nên khi quá liều cần ngưng sử dụng thuốc ngay, có thể gây nôn ngay, điều trị triệu chứng, nếu cần có thể truyền máu.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất                        

  • Korea United Pharm Inc.

Sản phẩm tương tự

Giá Catoprine là bao nhiêu?

  • Giá Catoprine​ hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá Hòa hãn linh các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0889.969.368 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.

Mua Catoprine ở đâu?

Mua hàng chính hãng sản phẩm Catoprine tại Nhà thuốc Tuệ Minh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng 
  • Mua hàng trên website: nhathuoctueminh.net
  • Hoặc gọi ngay số hotline: Call/Zalo: 0889.969.368 để được các dược sĩ tư vấn miễn phí.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá Catoprine - Thuốc điều trị bệnh bạch cầu hiệu quả hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá Tenafine Cream 15g các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh đều có mô tả chi tiết. Chúng tôi sẽ cung cấp thông tin đầy đủ và cập nhật thông tin mới nhất. Mặc dù chúng tôi lựa chọn và cung cấp thông tin từ các trang web đáng tin cậy và chính thống, có độ chính xác cao, nhưng bạn nên coi nó chỉ là tài liệu tham khảo. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị cho bạn về các sản phẩm mà bạn đang, đã và có ý định sử dụng. Nhà thuốc Tuệ Minh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ